Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

    ngu phap tieng anh

    avatar
    mrhoang
    Thầy Bình MAX LEVEL
    Thầy Bình MAX LEVEL


    Tổng số bài gửi : 50
    Số lần được cảm ơn : 5
    Tham gia ngày : 14/10/2010

    ngu phap tieng anh Empty ngu phap tieng anh

    Bài gửi by mrhoang Tue Oct 26, 2010 12:20 am

    1. Các thì
    1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)
    Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
    I walk to school every day.
    Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
    He walks.
    She watches TV
    Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
    Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
    know
    believe
    hear
    see
    smell
    wish understand
    hate
    love
    like
    want
    sound have
    need
    appear
    seem
    taste
    own
    Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
    Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
    They understand the problem now. (stative verb)
    He always swims in the evening. (habitual action)
    We want to leave now. (stative verb)
    The coffee tastes delicious. (stative verb)
    Your cough sounds bad. (stative verb)
    I walk to school every day. (habitual action)
    1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)
    • Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
    • Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
    The president is trying to contact his advisors now. (present time)
    We are flying to Paris next month. (future time)
    • Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
    know
    believe
    hear
    see
    smell
    wish understand
    hate
    love
    like
    want
    sound have
    need
    appear
    seem
    taste
    own
    Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.

    He has a lot of books.
    He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
    I think they will come in time.
    I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
    1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)
    Thời hiện tại hoàn thành dùng để:
    (1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
    John has traveled around the world. (We don't know when)
    (2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
    George has seen this movie three time.
    (3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
    John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
    = John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004)
    1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR:
    FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
    SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...
    1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET:
    Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
    We have already written our reports.
    We have written our reports already.
    Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.

    We haven't written our reports yet.
    Have you written your reports yet?
    Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
    John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.

      Hôm nay: Sun May 19, 2024 8:29 pm